人、机、料、法、环,全面解析
Phân tích toàn diện về con người, máy móc, vật liệu, phương pháp và môi trường
这五行论中,人是处于中心位置和驾驶地位的,就像行驶的汽车一样,汽车的四只轮子是“机”、“料”、“法”、“环”四个要素,驾驶员这个“人”的要素才是主要的。没有了驾驶员这辆车也就只能原地不动成为废物了。一个工厂如果机器、物料、加工产品的方法也好,并且周围环境也适合生产,但这个工厂没有员工的话,那他还是没法进行生产。
Trong thuyết ngũ hành này, con người là trung tâm và là người lái, giống như một chiếc xe đang di chuyển. Bốn bánh xe của xe là bốn yếu tố “máy móc”, “vật liệu”, “phương pháp” và “môi trường”, và yếu tố “con người” của người lái xe là yếu tố chính. Nếu không có người lái, chiếc xe sẽ chỉ nằm đó và trở nên vô dụng. Một nhà máy có máy móc, vật liệu, phương pháp chế biến sản phẩm tốt, môi trường sản xuất phù hợp nhưng không có nhân viên thì vẫn không thể sản xuất được.
人的分析:Phân tích con người:
- 技能问题? Vấn đề về kỹ năng?
- 制度是否影响人的工作? Chế độ có ảnh hưởng đến công việc của mọi người không?
- 是选人的问题吗?Đây có phải là vấn đề lựa chọn người không?
- 是培训不够吗? Có phải do đào tạo chưa đủ không?
- 是技能不对口吗? Có phải do kỹ năng không phù hợp không?
- 是人员对公司心猿意马吗?Nhân viên có bị sao nhãng khỏi công ty không?
- 有责任人吗? Có ai chịu trách nhiệm không?
- 人会操作机器?人适应环境吗?人明白方法吗?人认识料吗?Con người có thể vận hành máy móc không? Con người có thích nghi với môi trường không? Mọi người có hiểu phương pháp này không? Có ai biết liệu này không?
机的分析:phân tích máy móc:
- 选型对吗? Việc lựa chọn mã máy có đúng không?
- 保养问题吗?có phải là vấn đề bảo trì không?
- 给机器的配套对应吗? Thiết bị đi kèm với máy có tương thích không?
- 作机器的人对吗?机器的操作方法对吗?机器放的环境适应吗?Con người có quyền thao tác máy móc không? Phương pháp vận hành máy có đúng không? Môi trường đặt máy có phù hợp không?
机器设备的管理分三个方面,即使用、点检、保养。使用即根据机器设备的性能及操作要求来培养操作者,使其能够正确操作使用设备进行生产,这是设备管理最基础的内容。
Việc quản lý máy móc, thiết bị được chia thành ba khía cạnh, cụ thể là sử dụng, kiểm tra và bảo trì. Sử dụng là đào tạo người vận hành theo yêu cầu về hiệu suất và vận hành của máy móc, thiết bị để họ có thể vận hành và sử dụng thiết bị một cách chính xác phục vụ sản xuất. Đây là nội dung cơ bản nhất của quản lý thiết bị.
点检指使用前后根据一定标准对设备进行状态及性能的确认,及早发现设备异常,防止设备非预期的使用,这是设备管理的关键。
Kiểm tra là xác nhận tình trạng và hiệu suất của thiết bị theo các tiêu chuẩn nhất định trước và sau khi sử dụng, phát hiện sớm các bất thường của thiết bị và ngăn ngừa việc sử dụng thiết bị ngoài ý muốn. Đây là chìa khóa của quản lý thiết bị.
保养指根据设备特性,按照一定时间间隔对设备进行检修、清洁、上油等,防止设备劣化,延长设备的使用寿命,是设备管理的重要部分。
Bảo trì là việc kiểm tra, vệ sinh và tra dầu cho thiết bị theo các khoảng thời gian nhất định dựa trên đặc điểm của thiết bị để ngăn ngừa thiết bị xuống cấp và kéo dài tuổi thọ sử dụng của thiết bị. Đây là một phần quan trọng của quản lý thiết bị.
料的分析:phân tích về liệu:
- 是真货吗? Nó có thật không?
- 型号对吗? Mã liệu có đúng không?
- 有保质期吗? Có thời hạn sử dụng không?
- 入厂检验了吗? Sản phẩm có được kiểm tra khi nhập vào nhà máy không?
- 用的符合规范吗? Việc sử dụng có tuân thủ theo đúng thông số kỹ thuật không?
- 料适应环境吗 ,料与机器配合的了吗,料和其它料会不互相影响? Vật liệu có thích nghi với môi trường không? Vật liệu có phù hợp với máy móc không? Vật liệu có ảnh hưởng đến các vật liệu khác không?
法的分析:Phân tích phương pháp:
- 是按法做的吗? Có thực hiện theo đúng phương pháp không?
- 看的明白吗?Bạn xem có hiểu không?
- 写的明白吗?Những gì bạn viết có rõ ràng không?
- 法适合吗? Phương pháp có phù hợp không?
- 有法吗? Có hiệu quả không?
- 方法是给对应的人吗?方法在这个环境下行吗? Các phương pháp có được cung cấp cho những người có liên quan không? Phương pháp này có hiệu quả trong môi trường này không?
环的分析:Phân tích môi trường:
- 在时间轴上环境变了吗? Môi trường trong dòng thời gian có thay đổi không?
- 光线、温度、湿度、海拔、污染度考虑了吗?Bạn đã cân nhắc đến ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, độ cao và ô nhiễm chưa?
- 环境是安全的吗? Môi trường có an toàn không?
- 环境是人为的吗?小环境与大坏境能并容吗? Môi trường có phải vì con người? Liệu môi trường vi mô và môi trường vĩ mô có thể cùng tồn tại không?
- 工作场所环境。指各种产品、原材料的摆放,工具、设备的布置和个人5S。
- Môi trường làm việc. Chỉ việc sắp xếp các sản phẩm và nguyên liệu thô khác nhau, cách bố trí các công cụ và thiết bị, và 5S cá nhân.
- 对危险品控制。一是化学物品的堆放,诸如酒精、天那水之类。二是生产过程中产品对六种化学物质的控制(铅、汞、镉、六价络、多溴联苯、多溴二苯醚)。生产环境。指具体生产过程中针对生产条件对温度、湿度、无尘度等要求的控制。
- Kiểm soát hàng hóa nguy hiểm. Một là sự tích tụ của các hóa chất như cồn và chất pha loãng. Thứ hai, kiểm soát sáu chất hóa học trong sản phẩm trong quá trình sản xuất (chì, thủy ngân, cadmium, clo hóa trị sáu, polybrominated biphenyls, polybrominated diphenyl ethers). Môi trường sản xuất. Chỉ việc kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm, mức độ không bụi và các yêu cầu khác đối với điều kiện sản xuất trong quá trình sản xuất cụ thể.